Kế toán TSCĐ & đầu tư dài hạn

1. Khái niệm và đặc điểm TSCĐ:

  • TSCĐ là nguồn lực kinh tế ban đầu có giá trị lớn hơn 10 triệu và thời gian sử dụng lâu dài( trên một năm)
  • Có các loại sau: TSCĐ Hữu hình, TCSĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính
  • Quy định chung: TSCĐ có giá trị > 10.000.000 VNĐ

2. Xác định giá trị ghi sổ cho TSCĐ

Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – giá trị hao mòn

Nguyên giá TSCĐ hữu hình bao gồm toàn bộ các chi phí mà DN bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa vào trạng thái sẵn sàng đi vào Hoạt động

Ng. giá TSCĐ do mua sắm = Giá mua thực tế – các khoản chiết khấu, giảm giá + các khoản thuế + các khoản chi phí

 

Nguyên giá TSCĐ do bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao:

Nguyên giá = giá thực tế công trình + các khoản phí khác

 

Nguyên giá TSCĐ được cấp, chuyển đến:

Nguyên giá = Giá trị còn lại ghi sổ ở đvị cấp + các phí tổn mới

Nguyên giá do nhận vốn góp liên doanh, tặng thưởng, viện trợ là giá thực tế đánh giá do các bên thoả thuận.

3. Tài khoản sử dụng:

TK 211

  • Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ
  • Bên Có: ——————————– giảm——
  • Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ hh hiện có

TK 212: TSCĐ thuê tài chính

TK 213: TSCĐ vô hình

TK 214: Hao mòn TSCĐ

  • Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị hao mòn TSCĐ (Nhượng bán,,,)
  • Bên có: ——————————— tăng—————————– (trích Khấu hao)
  • Dư có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có

TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản theo dõi tình hình hình thành và SD vốn KH

  • Bên nợ: Phản ánh nghiệp vụ làm tăng NV Khấu hao cơ bản
  • Bên có: —————————- giảm————————–
  • Dư nợ: Số vốn khấu hao cơ bản hiện còn.
  • Các TK liên quan: 001, 331, 342, 111, 627, 642…

4. Kế toán tăng TSCĐ

Mua sắm bằng vốn CSH:

  • BT1. Ghi tăng TSCĐ
  • Nợ 211, 133: Tăng TSCĐ và thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
  • Có 331, 111, 112: Nợ lại người bán hoặc trả ngay bằng tiền
  • BT2. Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng:
  • Nợ 414: Dùng Quỹ ĐTư PTriển để mua sắm
  • Nợ 431: Dùng Quỹ phúc lợi
  • Nợ 441: Dùng nguồn vốn XDCB
  • Có 411: Tăng nguồn vốn kinh doanh

Nếu sử dụng nguồn vốn Khấu hao cơ bản, ghi thêm bút toán: Có 009

Nếu TSCĐ được mua về phục vục cho HĐ phúc lợi công cộng:

  • BT1.
  • Nợ 211
  • Có 331, 112, 111…
  • BT2. Kết chuyển tăng nguồn vốn Tương ứng:
  • Nợ 431 (4312): Giảm quỹ phúc lợi
  • Có 431 (4313): Quỹ phúc lợi đã hình thành

Trường hợp mua sắm bằng vốn vay dài hạn, kế toán chỉ ghi bút toán tăng nguyên giá TSCĐ

  • Nợ TK 211, 133: Nguyên giá TSCĐ tăng thêm, thuế GTGT
  • Có 341: Số tiền vay dài hạn để trả mua TSCĐ

Mua theo hình thức trả góp, trả chậm:

  • Nợ TK 211: nguyên giá
  • Nợ 133: VAT được khấu trừ
  • Nợ 242: lãi do mua trả góp, trả chậm
  • Có 331:Phải trả người bán (Mua chịu)

Kết chuyển nguồn vốn:

  • Nợ TK lquan: 441, 414, 4312: Giảm NVốn Sử dụng
  • Có 411: NV Kinh doanh.

Mua bằng phương thức hàng đổi hàng:

  • Nợ 214: giá trị hao mòn kuỹ kế của TS đem đi trao đổi
  • Nợ 211: Nguyên giá TSCĐ nhận về
  • Có 211: ghi giảm nguyên giá TSCĐ đem đi trao đổi

Trường hợp trao đổi chênh lệch, DN phả trả hoặc phải thu từ đối tác, ghi:

  • BT1. Xoá sổ TSCĐ đem đi trao đổi:
  • Nợ 214: Giá trị hao mòn
  • Nợ 811: Giá trị còn lại đem đi trao đổi
  • Có 211: ghi giảm nguyên giá TSCĐ đem đi trao đổi
  • BT2. Phản ánh giá trị trao đổi of TSCĐ:
  • Nợ 131: Tổng giá thanh toán của TSCĐ nhận về:
  • Có 711: Giá trao đổi theo thoả thuận
  • Có 333:
  • BT3. Phản ánh tổng giá thanh toán của TSCĐ nhận về:
  • Nợ 211: nguyên giá
  • Nợ 133
  • Có 131

Mua sắm nhà cửa vật kiến trúc gắn liền quyền sử dụng đất:

  • BT1. Ghi tăng TSCĐ
  • Nợ 211, 133, 213
  • Có 331, 111, 112, 341
  • BT2. Kết chuyển nguồn vốn tương ứng

Nếu mua sắm qua lắp đặt trong thời gian dài

  • Nợ 241, 133
  • Có 331, 341, 111…

Khi hoàn thành nghiệm thu, đưa vào sử dụng, kế toán ghi tăng TSCĐ

  • Nợ 211
  • Có 241: Kết chuyển chi phí mua sắm

Đồng thời kết chuyển nguồn vốn:

  • Nợ 414, 441, 431
  • Có 411

Các khản chi không hợp lý trong quá trình lắp đặt: Không được tính vào nguyên giá thì ghi:

  • Nợ 111, 112,138…
  • Nợ 632
  • Có 241:

Trường hợp tăng do XDCB bàn giao hoặc tự chế, vốn góp liên doanh:

  • Nợ 211, 131, 133
  • Có 411, 128, 222: Tăng nguồn vốn Kinh doanh, tăng Đầu tư chứng khoán, tăng nguồn vốn liên doanh

Trường hợp tăng do chuyển từ công cụ dụng cụ sang:

  • Nợ 211 (tăng TSCĐ)
  • Có 153 (Giảm CCDC)

Nếu CCDC đã SD:

  • Nợ 211:
  • Có 241: Giá trị đã phân bổ
  • Có 412: phần chênh lệch

Tăng do đánh giá lại:

  • BT1. Phần chênh lệch tăng nguyên giá:
  • Nợ 211
  • Có 412: phần chênh lệch
  • BT2. Phần chênh lệch hao mòn:
  • Nợ 412
  • Có 214

Tăng do nhận viện trợ:

  • Nợ 211
  • Có 711

Phát hiện thừa khi kiểm kê:

  • Nợ 627, 641, 642 (Tính vào các chi phí chung, BH hay QLDN)
  • Có 214: Hao mòn TSCĐ

Trong thời gian chờ xử lý thì theo dõi ở TK 338

  • Nợ 211
  • Có 214, 338

5. Kế toán giảm TSCĐ

Trường hợp nhượng bán:

  • BT1. Xoá sổ TSCĐ: Nợ 214: Giảm gía trị hao mòn TSCĐ của DN
  • Nợ 811: tăng chi phí liên quan đến nhượng bán
  • Có 211: giảm TSCĐ
  • BT2. Phản ánh giá trị nhượng bán:
  • Nợ TK liên quan: 111,112, 131:
  • Có thể thu tiền ngay hoặc KH nợ lại
  • Có 711, 333: Tăng thu nhập, tăng thuế đầu ra phải nộp
  • BT3. chi phí nhượng bán khác:
  • Nợ 811, 133: Các chi phí liên quan đến nhượgn bán
  • Có 331, 111, 112: KHoản phải thanh toán CP đó

Thanh lý tài sản:

  • BT1. Xoá sổ TSCĐ:
  • Nợ 214:Giảm GTrị hao mòn
  • Nợ 811: tăng CP liên quan
  • Có 211: giảm TSCĐ
  • BT2. Số thu hồi từ thanh lý:
  • Nợ 111, 112, 152, 153, 131, 138: Giá trị thu được từ viêc thanh lý
  • Có 711, 333…: Các khoản thu nhập từ thanh lý, Thuế phải nộp
  • BT3. Tập hợp chi phí thanh lý:
  • Nợ 811, 133
  • Có 111, 112, 331, 334

Trường hợp giảm do chuyển thành CCDC nhỏ:

  • Nợ 214, 627, 641, 642: Kết chuyển vào hao mòn hoặc vào Cp KD
  • Có 211: giảm TSCĐ

Trường hợp giá trị còn lại của TSCĐ lớn kế toán sẽ đưa vào chi phí dài hạn để phân bổ dần:

  • Nợ 214, 242: Đưa vào hao mòn hoặc vào ký cược,ký quỹ dài hạn
  • Có 211: giá trị TSCĐ giảm đi

Trường hợp giảm do góp vốn liên doanh

  • BT1. Xoá sổ TSCĐ:
  • Nợ 214:Giảm GTrị hao mòn
  • Nợ 811: tăng CP liên quan
  • Có 211: giảm TSCĐ
  • BT2. Phản ánh giá trị góp vốn được ghi nhận:
  • Nợ 128, 222: Phản ánh gía trị góp vốn đầu tư hay liên doanh
  • Có 711, 333: ghi tăng thu nhập, thuế phải nộp

Trường hợp giảm do trả lại cho các bên tham gia góp vốn:

  • BT1. Xoá sổ TS
  • Bt2. ghi giảm số vốn kinh doanh:
  • Nợ 411
  • Có 711, 333

Khi kiểm kê phát hiện thiếu:

  • Nợ 214, 138
  • Có 211

Khi sửa chữa nâng cấp:

  • Nợ 211
  • Có 241

6. Kế toán đầu tư dài hạn: Đầu tư chứng khoán, Góp vốn liên doanh dài hạn:

  • TK sử dụng: 221: đầu tư chứng khoán
  • 222: Góp vốn liên doanh

Kế toán tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, thu nhập

1. Khái quát về kế toán tiêu thụ Sp, dịch vụ, thu nhập và kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản.

Doanh thu = Giá trị hợp lý từ các khoản thu được hoặc sẽ thu được– CK thương mại – giảm giá hàng bán – DT hàng bán trả lại

Doanh thu hoạt động tài chính: Phát sinh từ các giaodịch mà DN tiến hành thuộc hoạt động tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, các khoản liên quan đến HĐ đầu tư tài chính khác
Chi phí HĐ bán hàng và cung cấp dịch vụ: là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến giá vốn của lượng sản phẩm tiêu thụ và lượng dịch vụ đã cung cấp cùng chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phân bổ cho lượng SP, DV, HH đã tiêu thụ trong kỳ
Chi phí HĐ tài chính: là những khoản chi phí phát sinh từ các giao dịch mà DN tiến hành thuộc hoạt động tài chính như lãi tiền vay, chi phí SD bản quyền, số lỗ đầu tư chứng khoán và Đtư tài chính khác và các khoản chi phí liên quan.
Chi phí khác: là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính. VD: chi phí thanh lý TSCĐ, chi phí môi giới, dịch vụ…
Phù hợp với Dthu, thu nhập và chi phí là Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

KQ BH = DT thuần về BH và CC Dvụ – Giá vốn hàng tiêu thụ – CP BH, QLDN
KQ HĐ tài chính = DT HĐ tài chính – CP HĐ tài chính
KQ khác =TN khác – CP khác

2. Các nguyên tắc kế toán:
+ Ngtắc 1: Phải phân định được chi phí, doanh thu, thu nhập và KQ thuộc từng HĐ Sản xuất kinh doanh
+ Ngtắc 2: Phải XĐ chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu
+ Ngtắc 3: Phải nắm vững cách thức xác định doanh thu.
+ Ngtắc 4: Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến DT, thu nhập, chi phí, kết quả (Giảm giá hàng bán, CK thương mại, giá vốn hàng bán, hàng bán bị trả lại, lợi nhuận gộp, CK thanh toán, KQ HĐ SX KD, Tổng LN trước thuế)
+ Ngtắc 5: Trình bày báo cáo tài chính:

3.Tài khoản sử dụng:
TK 157
Bên nợ: Giá vốn SP, HH, DV gửi bán gửi đại lý hoặc đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận.
Bên có: Giá vốn SP, HH, DVụ đã được KH chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán, giá vốn hàng gửi bán bị từ chối, trả lại
Dư nợ: Giá trị hàng bán chưa được chấp nhận.
TK 511: DT bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng doanh thu BH và cung cấp DVụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm doanh thu,từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trogn kỳ.
Bên nợ: Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán, số chiết khấu TMại, giảm giá hàng trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu, kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ không có số dư
TK 512: Doanh thu nội bộ: phản ánh khoản doanh thu từ trợ cấp và các khoản ghi giảm doanh thu về số hàng hoá, dịch vụ sản phẩm tiêu thụ giữa các đơn vị nội bộ, ngoài ra còn được dùng để theo dõi một số khoản khác được coi là tiêu thụ nội bộ.
TK531: Hàng bán trả lại dung để theo dõi doanh thu HH SPdịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại
Bên nợ: Tập hợp doanh thu của số hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ đã bị trả lại
Bên có: Kết chuyển doanh thu của số HB bị trả lại
TK 531 CK không có số dư
TK532: giảm giá hàng bán được dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận
Bên nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua trong kỳ
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán vào bên nợ TK 511, 512
Cuối kỳ không có số dư
TK 521. CK thương mại theo dõi các khoản CK TM chấp nhận cho KH.
Bên nợ: Tập hợp các khoản chiết khấu Tmại chấp nhận cho người mua
Bên có: KC toàn bộ số CK TM vào bên nợ các TK 511, 512
TK này không có số dư.
TK 632 giá vốn hàng bán Theo dõi các trị giá vốn của HH, SP dịch vụ xuất bán trong kỳ
Bên nợ: Trị giá vốn của TP, HH, Dịch vụ đã xuất bán trong kỳ
Bên có: Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ, kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Không có số dư cuối kỳ.
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính
Bên nợ: Các khoản ghi giảm doanh thu HĐ Tài chính, kết chuyển tổng số DT thuần Hoạt động tài chính
Bên có: Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính thực tế PS trong kỳ
Không có số dư cuối kỳ
TK 635: Chi phí tài chính
Bên nợ: Các khoản ghi giảm doanh thu
Bên có: Các khoản doanh thu từ HĐ tài chính
Không có số dư cuối kỳ
TK 711:Thu nhập khác:
Bên nợ: các khoản ghi giảm doanh thu, kết chuyển thu nhập thuần khác.
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh thực tế
TK 811: chi phí khác
Bên nợ: tập hợp chi phí khác thực tế PS trong kỳ
Bên có: Kết chuyển chi phí khác vào TK 911
TK 911: Xác định KQ kinh doanh P ánh toàn bộ KQ HT SX KD của DN
Bên nợ: CP HĐ Kinh doanh liên quan đến KQ, chi phí khác, Kết chuyển KQ HĐ SX KD
Bên có: Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ SP HH Dịch vụ, DT HĐ tài chính trong kỳ, tổn thu nhập thuần khác, kết chuyển KQ HĐ SX KD (Lỗ)

4. Kế toán tiêu thụ SP theo PP kê khai thường xuyên:
Khi xuất SP có hai bút toán:
BT1. Phản ánh giá vốn hàng xuất bán:
Nợ 632
Có 155: Xuất kho thành phẩm
Có 154: Xuất trực tiếp tại PX không qua kho
BT2. Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:
Nợ 111,112
Nợ 131
Có 511, 3331
Nếu KH được hưởng CK thanh toán, số CK đã chấp nhận cho khách hàng và được tính vào HĐ tài chính ghi:
Nợ 635:ghi tăng chi phí tài chính số tiền chiết khấu
Có 111, 112, 131, 3388

Ví dụ T 234 (GT)
Đối với CK thương mại:
Nợ 521:
Nợ 3331
Có 131: số tiền trừ vào phải thu của KH
Khi KH không có giao dịch với DN nữa thì DN phải hồi khấu cho KH:
Nợ 641
Có TK lq: 111, 112, 3388
Khi điều chỉnh giá bán cho khách: cả hai bên kê khai điều chỉnh thuế đầu ra đầu vào cho thích hợp và Ktoán ghi:
Nợ 532, 3331
Có 111,112, 131, 338
Nếu hàng bị trả lại, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi:
Bt1. Phản ánh giá vốn hàng bán trả lại
Nợ 155, 157, 138
Có 632
Bt2. Phản ánh tổng giá thanh toán của số hàng bán bị trả lại
Nợ 531, 3331
Có 111,112, 131…
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ 511:
Có 521:KC chiết khấu TM
Có 531:KC DT hàng bán trả lại
Có 532: KC số giảm giá hàng bán
Có 911: KĐ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết chuyển giá vốn HB được kết chuyển trừ vào KQ
Nợ 911
Có 632

5. Kế toán chi phí BH, QL:
Nợ 641, 642
Có 334, 338, 331, 152, 153, 214, 335, 111, 112
Các khoản giảm trừ:
Nợ 111, 138…
Có 641, 642
Cuối kỳ Kết chuyển CP
Nợ 142: Đưa vào CP chờ kết chuyển
Nợ 911:trừ vào KQ trong kỳ
Có 641, 642

6. Kế toán kết quả BH và cung cấp dịch vụ:
Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấpdịch vụ:
Nợ 511, 512
Có 911
Kết chuyển giá vốn SP, Vtư, dịch vụ đã tiêu thụ
Nợ 911
Có 632
Kết chuyển chi phí bán hàng, Qlý:
Nợ 911
Có 641, 642
Có 142: KC chi phí Kỳ trước trừ vào KQ kỳ này
Kết chuyển lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nếu lãi:
Nợ 911
Có 421 (4212)
Nếu Lỗ:
Nợ 421 (4212)
Có 911

7. Kế toán chi phí, doanh thu và KQ các hoạt động tài chính và các hoạt động khác
– Phản ánh các chi phí hoạt động:
Nợ 635: ghi tăng CP HĐ tài chính
Có TK lq: 121,128, 221, 222, 228, 214…
– Các khoản doanh thu:
Nợ TK lq: 111, 112, 152, 153, 131, 138…
Có 515:
– Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư không dung đến:
Nợ 129, 229
Có 635
– Trích lập dự phòng cho năm sau:
Nợ 635
Có 129, 229
– Các khoản chiết khấu TM giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán trả lại thuộc hoạt động tài chính:
Nợ 515, 3331
Có 111,112,3388,…Tổng giảm giá
– Giá vốn hàng trả lại:
Nợ Tk lq: 121, 221, 228…
Có 635
– Số chiết khấu thanh toán khi bán hàng chấp nhận cho người mua:
Nợ 635
Có TKlq: 111,112, 131,1368, 1388
– Số chiết khấu khi mua hàng được hưởng:
Nợ TKlq: 111, 112,221,228…
Có: 515: ghi tăng DT hoạt động tài chính
– Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí HĐ tài chính:
Nợ 911
Có 635
Đồng thời kết chuyển doanh thu thuần về HĐ tài chính:
Nợ 515
Có 911
– Kết chuyển lợi nhuận HĐ TC
Nợ 911
Có 421:tăng lợi nhuận kinh doanh
Nếu lỗ:
Nợ 4212
Có 911

Kế toán thu nhập, chi phí và KQ HĐ khác:
– Kế toán các khoản thu: (kể cả các TN của năm trước bỏ sót, bị lẵng quên)
Nợ 111,112,152, 331,338, 131, …
Có 711
– Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng trả lại thuộc hoạt động khác:
Nợ 711: ghi giảm các thu nhập khác
Có 111,112,131
– Kế toán các khoản chi phí khác thực tế phát sinh:
Nợ 811:
Có 111,112,333, 338, 211, 213,144,244,…
– Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác:
Nợ 911
Có 811
– Kết chuyển thu nhập thuần khác:
Nợ 711
Có 911
+ Nếu lãi:
Nợ 911
Có 4212
+ Nếu lỗ:
Nợ 4212
Có 911
Đối với các doanh nghiệp tính thuếGTGT theo PP trực tiếp phận thu nhập khác ghi có 711 bao gồm cả thuế GTGT (Nếu có) cuối kỳ phần thuế đó ghi:
Nợ 711
Có 3331(33311)

Kế toán lao động tiền lương

I. Nhiệm vụ của kế toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương:

  • Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu kịp thời, chính xác.
  • Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho các đối tượng sử dụng.
  • Hướng dẫn, kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phân xưởng và các phòng ban lương thực hiện đầy đủ theo quyết định.
  • Lập báo cáo về lao động và tiền lương kịp thời và chính xác.
  • Tham gia và phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lượng, thời gian, năng suất
  • Phân tích tình hình quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, xây dựng phản ánh trả lương hợp lý

Phân loại lao động

  • Phân loại lao động theo thời gian lao động: Theo thời giam lao động có thể chia thành lao động thường xuyên, lao động tạm thời (mang tính thời vụ)
  • Phân loại lao động theo quan hệ với quy trình sản xuất:
  • Lao động trực tiếp sản xuất: Lao động trực tiếp Sx chính tức là bộ phận công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình SX: Người điều khiển thiết bị máy móc, người phục vụ quy trình SX
  • Lao động gián tiếp sản xuất: Tham gia gián tiếp vào Q.trình sản xuất, bao gồm: nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, hành chính
  • · Phân loại theo chức năng của lao động và quy trình sản xuất- kinh doanh: Lao động SX chế biến, LĐ bán hàng, LĐ quản lý

Phân loại tiền lương

  • Về mặt hiệu quả:
  • Lương chính: Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế có làm việc bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng và các khoản phụ cấp có tính chất lương.
  • Lương phụ: Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế không làm việc nhưng theo chế độ quy định được hưởng như nghỉ phép, nghỉ lễ tết…
  • Lương theo thời gian: Lương tháng, lương tuần, lương ngày, lương giờ: căn cứ vào thời gian làm việc thực tế để trả lương
  • Tiền lương theo sản phẩm: Căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm họlàm ra và theo đơn giá tiền lương tính cho 1đơn vị SP.
  • Trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế: số lượng SP * đơn giá
  • Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: ÁP dụng cho công nhân phục vụ SX
  • Trả lương theo sản phẩm có thưởng: là việc kết hợp trả lương theo sản phẩm
  • Trả lương theo sản phẩm luỹ tiến: trả trên co sở sản phẩm trực tiếp, và căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức SX

Các sổ sách chứng từ đi kèm: Bảng chấm công, các bảng kê, bảng thanh toán tiền lương…

TK sử dụng:

  • TK 334: Phải trả công nhân viên
  • Bên nợ:
  • Các khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động
  • Tiền lương, tiền công đã trả cho người lao động
  • Kết chuyển tiền lương người lao động chưa lĩnh
  • Bên có:  Tiền lương, tiền công, các khoản khác phải trả người lao động thực tế phát sinh trong kỳ
  • Dư có: Tiền lương, tiền công, các khoản khác còn phải trả
  • Dư nợ (nếu có): Số trả thừa cho người lao động

TK 338: Phải trả phải nộp khác

  • Bên nợ: các nghiệp vụ phát sinh làm giảm gía trị tài khoản
  • Bên có: các nghiệp vụ làm tăng giá trị tài
  • Có số dư: Dư có, Dư nợ

II. Phương pháp kế toán lương

1. Quỹ tiền lương

Quỹ tiền lương của DN là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý, quỹ lương có thể có nhiều khoản như lương thời gian, lương sản phẩm, phụ cấp, tiền thưởng sản xuất.

2. Quỹ tiền thưởng:

  • Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp BHXH, BHYT
  • Quỹ BHXH được trích trên tổng số quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp của công nhân viên chức thưc tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành, tỉ lệ trích BHXH là 22 % trong đó 16% do đơn vị hoặc chủ sở hữu lao động nộp được tính vào chi phí kinh doanh, 6% còn lại do người lao động đóng góp và được trừ vào lương tháng.
  • Quỹ BHXH được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất. Quỹ này do cơ quan BHXH quản lý
  • Quỹ BHYT được dung để thanh toán các khoản khám chữa bệnh viện phí thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản. Quỹ này được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của CNV thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích: 4.5% trong đó 1.5% trừ vào TN lao động và 3% trừ vào chi phí KD
  • Kinh phí công đoàn: là nguồn kinh phí cho hoạt động công đoàn được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương, tiền công và phụ cấp phải trả cho người lao động kể cả lao động hợp đồng tính vào chi phí kinh doanh để hình thành lên KPCĐ
  • Tỷ lệ trích theo quy định là 2%

3. Hạch toán lương và các khoản trích theo lương:

  • Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp và tính chất lương, phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
  • Nợ 622: Phải trả cho công nhân trực tiếp SX
  • Nợ 627: Phải trả cho nhân viên quản lý phân  xưởng
  • Nợ 641: Phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
  • Nợ 642 Phải trả cho nhân viên bán hàng
  • Có 334: Tổng thù lao lao động phải trả
  • Trích BHXH, BHYT, KPCD theo tỷ lệ quy định
  • Nợ 622, 627, 641, 642
  • Nợ 334: số trừ vào thu nhập của công nhân viên chức
  • Có 3382: Trích KPCĐ
  • Có 3383: Trích BHXH
  • Có 3383: Trích BHYT
  • Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ
  • Nợ 622, 627, 641, 642
  • Nợ 431: Số chi vượt mức quy định
  • Có 334: Tổng số thù lao lao động phải trả
  • Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng
  • Nợ 431
  • Có 334
  • Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên
  • Nợ 338
  • Có 334
  • Các khoản khấu trừ vào thu nhập công nhân viên (Sau khi đóng BHXH, BHYT, KPCD…)
  • Các khoản khấu trừ không vượt quá 30% số còn lại
  • Nợ 334
  • Có 333: Thuế thu nhập phải nộp
  • Có 141, 138
  • Than h toán thù lao, bảo hiểm, tiền thưởng cho công nhân viên chức

Nếu thanh toán bằng tiền

  • Nợ 334
  • Có 111,112

Nếu thanh toán = vật tư: 2 bút toán:

BT1: ghi nhận giá vốn hàng bán

Nợ 632

Có 152, 153…

BT2:     Nợ 334

Có 512, 333

  • Nộp BHYT, BHXH, KPCĐ:
  • Nợ 338
  • Có 111, 112
  • Chi tiêu kinh phí CĐ để lại DN thì ghi:
  • Nợ 338: ghi giảm KP CĐ
  • Có 111,112
  • Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền công nhân đi vắng chưa lĩnh:
  • Nợ 334
  • Có 338
  • Trường hợp đã nộp KPCĐ, BH lớn hơn số phải trả thì được cấp bù và ghi:
  • Nợ 111, 112
  • Có 338

Công tác kế toán cuối kỳ và các BC tài chính

Nội dung và nguyên tắc:

  • Hoàn tất việc ghi chép
  • Điều chỉnh số liệu kế toán
  • Hoàn nhập dự phòng giảm giá còn lại (Nếu ko dung đến) hoặc trích lập bổ xung dự phòng giảm giá vào cuối mỗi niên độ
  • Lập các báo cáo kế toán quản trị và báo cáo kế toán tài chính theo định kỳ
  • Xử lý các khoản chênh lệch giá tài sản, chênh lệch tỷ giá…

Kế toán kết quả kiểm kê

Cuối kỳ sau khi kiểm kê thường xảy ra các hiện tượng thừa thiếu tài sản

Ghi nhận kết quả kiểm kê:

Phản ánh giá trị TS thiếu tại kho:

Nợ 632, 138

Có TK lq: 152,153,155,156

Phản ánh giá trị TS thừa tại kho:

Nợ TK lq: 152,153,155,156: giá trị TS thừa

Có 632: gía trị thừa trong định mức

Có 338 (3381): Giá trị thừa ko rõ nguyên nhân

Số tiền thừa ko rõ nguyên nhân:

Nợ 111,112

Có 3381:ghi tăng giá trị thừa chờ xử lý

Số tiền thiếu ko rõ nguyên nhân:

Nợ 138:

Có 111, 112

Ghi nhận KQ xử lý TS, tiền thừa, thiếu:

Nợ 138, 334, 632, 811, 415

Có 138

Khi xử lý số thừa:

Nợ 338 (3381)

Có 632, 411, 711, 421…

Ghi nhận KQ xử lý khoản chênh lệch:

Ghi tăng nguồn vốn KD (nếu chênh lệch tăng):

Nợ 412:

Có 411

Ghi giảm nguồn vốn KD (nếu chênh lệch giảm)

Nợ 411

Có 412

Chênh lệch tăng tỷ giá ghi:

Nợ 413

Có 515

Nếu QĐ tăng chi phí cho HĐ tài chính:

Nợ 635

Có 413

Kế toán các tài khoản ngoại bảng

TK ngoại bảng Phản ánh những tài sản tạm thời để ở doanh nghiệp nhưng ko thuộc quyền sở hữu của DN hay phản ánh một số chỉ tiêu kinh tế đã được phản ánh của các tài khoản trong bảng cân đối kế toán nhưng cần theo dõi

Các TK loại này đều được ghi đơn với cấu trúc chung:

  • Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng
  • Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm
  • Dư nợ: Phản ánh giá trị hiện còn